Xem tuổi sinh con là một phương pháp giúp gia đình có thể tìm ra năm thích hợp để sinh con. Không những giúp tạo thêm hạnh phúc cho gia đình, mà con cái sinh ra còn có thể mang lại may mắn và thành công cho bố mẹ. Đồng thời, việc nuôi dạy con sau này cũng sẽ thuận lợi hơn. Để đánh giá được sự xung hợp tuổi con với bố mẹ, chúng ta cần dựa vào các tiêu chí như Ngũ hành sinh khắc, Thiên can xung hợp và Địa chi xung hợp. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết để đưa ra quyết định đúng đắn cho sự phát triển của cả gia đình.
- Chồng Đinh Mão, vợ Canh Ngọ nên sinh con năm nào để mang lại may mắn, thành công cho cả gia đình?
- Chung cư Viglacera Đại Phúc: Lựa chọn hoàn hảo – Cây trồng ban công hướng Tây phù hợp với khí hậu Việt Nam
- Tuổi Mậu Thìn hợp hướng nào? Hướng nhà hợp phong thủy, thu hút vận may
- Chồng 1994 vợ 1993 sinh con năm nào tốt?
- Nhà hướng Tây Bắc: Tài lộc và may mắn đến với gia đình AN VUI – TÀI LỘC
Ngũ hành sinh khắc
Đây chính là yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn năm sinh con. Tuân thủ nguyên tắc Ngũ hành, chúng ta có thể biết con hợp cha mẹ (Tiểu Cát – 1,5 điểm) hoặc cha mẹ hợp con (Đại Cát – 2 điểm). Đồng thời, cần tránh việc con không hợp với cha mẹ (Tiểu Hung – 0 điểm) hoặc cha mẹ không hợp với con (Đại Hung – 0 điểm). Tốt nhất là khi ngũ hành cha mẹ tương sinh với con, bình hòa (1 điểm) hoặc không tương sinh và không tương khắc với con.
Bạn đang xem: Chồng Mậu Thìn, vợ Kỷ Tỵ nên sinh con năm nào để mang lại may mắn, thành công cho cả gia đình?
Thiên can xung hợp
Thiên can trong truyền thống Trung Hoa được đánh số theo chu kỳ 10 năm. Trong Thiên can, có các cặp tương xung (xấu) và tương hóa (tốt). Thiên can của cha mẹ tương hóa (1 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (0,5 điểm) là không tương hóa và không tương xung với con.
Địa chi xung hợp
Địa chi cũng được đánh số theo chu kỳ 12 năm, tương ứng với 12 con Giáp. Hợp xung của Địa chi bao gồm Tương hình, Lục xung, Lục hại, Tứ hành xung, Lục hợp, Tam hợp. Địa chi của cha mẹ tương hợp (2 điểm) với con là tốt nhất, bình hòa (1 điểm) là không tương hợp và không tương xung với con.
Nam và nữ mạng sinh năm 1988 tuổi Mậu Thìn, tức tuổi con Rồng. Thường gọi là Thanh Ôn Chi Long, tức Rồng Trong Sạch, Rồng Ôn Hòa. Mệnh Mộc – Đại Lâm Mộc – nghĩa là gỗ rừng lớn. Người sinh năm 1988 cầm tinh con Rồng, can chi (tuổi theo lịch âm) là Mậu Thìn, xương con rồng, tướng tinh con quạ. Mệnh người sinh năm 1988 là Đại Lâm Mộc. Tương sinh với mệnh là Thủy và Hỏa, tương khắc với mệnh là Kim và Thổ. Cung mệnh nam và nữ đều thuộc Đông tứ trạch.
Nam và nữ sinh năm 1989 tuổi Kỷ Tỵ, tức tuổi con Rắn. Thường gọi là Phúc Khí Chi Xà, tức Rắn Có Phúc. Mệnh Mộc – Đại Lâm Mộc – nghĩa là gỗ rừng lớn. Người sinh năm 1989 cầm tinh con Rắn, can chi (tuổi theo lịch âm) là Kỷ Tỵ, xương con rắn, tướng tinh con khỉ. Mệnh người sinh năm 1989 là Đại Lâm Mộc. Tương sinh với mệnh là Thủy và Hỏa, tương khắc với mệnh là Kim và Thổ. Cung mệnh nam thuộc Tây tứ trạch, cung mệnh nữ thuộc Đông tứ trạch.
1. Chồng Mậu Thìn 1988 vợ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm 2021 có tốt không?
Xem thêm : Tuổi Bính Dần 1986: Mệnh Gì? Hợp Với Tuổi Gì, Hợp Màu Gì?
Nam và nữ sinh năm 2021 tuổi Tân Sửu, tức tuổi con Trâu. Thường gọi là Lộ Đồ Chi Ngưu, tức Trâu trên đường. Mệnh Thổ – Bích Thượng Thổ – nghĩa là Đất trên tường thành.
2. Chồng Mậu Thìn 1988 vợ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm 2022 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2022 tuổi Nhâm Dần, tức tuổi con Hổ. Thường gọi là Quá Lâm Chi Hổ, tức Hổ qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim.
3. Chồng Mậu Thìn 1988 vợ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm 2023 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2023 tuổi Quý Mão, tức tuổi con Mèo. Thường gọi là Quá Lâm Chi Mão, tức Mèo qua rừng. Mệnh Kim – Kim Bạch Kim – nghĩa là Vàng bạch kim.
4. Chồng Mậu Thìn 1988 vợ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm 2024 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2024 tuổi Giáp Thìn, tức tuổi con Rồng. Thường gọi là Phục Đầm Chi Lâm, tức Rồng ẩn ở đầm. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.
Xem thêm : Tuổi Canh Tuất xây nhà năm nào tốt? Cách xem tuổi làm nhà chuẩn xác nhất
5. Chồng Mậu Thìn 1988 vợ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm 2025 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2025 tuổi Ất Tỵ, tức tuổi con Rắn. Thường gọi là Xuất Huyệt Chi Xà, tức Rắn rời hang. Mệnh Hỏa – Phúc Đăng Hỏa – nghĩa là Lửa ngọn đèn.
6. Chồng Mậu Thìn 1988 vợ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm 2026 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2026 tuổi Bính Ngọ, tức tuổi con Ngựa. Thường gọi là Hành Lộ Chi Mã, tức Ngựa chạy trên đường. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.
7. Chồng Mậu Thìn 1988 vợ Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm 2027 có tốt không?
Nam và nữ sinh năm 2027 tuổi Đinh Mùi, tức tuổi con Dê. Thường gọi là Thất Quần Chi Dương, tức Dê lạc đàn. Mệnh Thủy – Thiên Hà Thủy – nghĩa là Nước trên trời.
Chúng ta đã tìm hiểu về những yếu tố cần thiết để lựa chọn năm sinh con phù hợp cho chồng Mậu Thìn và vợ Kỷ Tỵ. Tuy nhiên, quyết định cuối cùng vẫn là của gia đình. Để tìm hiểu thêm về chung cư Viglacera Đại Phúc và các dự án khác, hãy truy cập Chung cư Viglacera Đại Phúc.
Nguồn: https://viglaceradaiphuc.com
Danh mục: Phong Thủy