- Mặt bằng căn hộ chung cư La Astoria: Sự hoàn hảo giữa thịnh vượng và sự thoải mái
- Quận Tân Bình: Khám phá danh sách phường và đường mới nhất
- Gia chủ tuổi Mùi nên để cây gì trong nhà để vừa hợp phong thủy vừa giúp hạ nhiệt mùa hè?
- Mẫu nhà mái thái 1 tầng 4 phòng ngủ đẹp hiện đại
- Mã Vùng 063 / +6363 / 006363 / 0116363, Philippines (đầu số)
Bạn đang lên kế hoạch xây dựng hoặc sửa chữa mái nhà và muốn hiểu rõ về kích thước tôn lợp mái và khổ tôn tiêu chuẩn để có thể lựa chọn vật liệu và tính toán chi phí một cách dễ dàng? Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các thông số này và cách áp dụng trong thực tế.
Bạn đang xem: Kích thước tôn lợp mái? Khổ tôn tiêu chuẩn?
Tìm hiểu về khổ tôn tiêu chuẩn
Khổ tôn tấm thông dụng là 1,07 mét. Tuy nhiên, tôn lợp mái có rất nhiều chủng loại mẫu mã và kích thước khác nhau để đáp ứng nhu cầu xây dựng đa dạng. Thông thường, kích thước tôn lợp mái sẽ nằm trong khoảng 900 – 1070mm, còn khổ tôn tấm sẽ nằm trong khoảng 850 – 1000mm.
Tổng hợp các kích thước tôn lợp mái hiện nay
Mái hiên là một phần quan trọng trong kiến trúc của một ngôi nhà hoặc công trình xây dựng. Để lựa chọn được kích thước tôn lợp phù hợp cho mái hiên của mình, bạn cần phải hiểu rõ về các kích thước tôn lợp hiện nay. Dưới đây là tổng hợp các kích thước tôn lợp mái hiện nay:
Kích thước tấm tôn 5 sóng vuông
- Khổ tôn tấm thông thường: 1,070mm.
- Khoảng cách các khổ tôn tấm: 250mm.
- Chiều cao tôn tấm: 32mm.
- Độ dài tôm tấm: 0,8mm, 1mm, 1,5mm, 2mm, 3mm.
Kích thước tấm tôn 6 sóng vuông
- Chiều rộng khổ: 1065mm.
- Khoảng cách các sóng: 200mm.
- Chiều cao tôn tấm: 24mm.
Kích thước tấm tôn 7 sóng vuông
- Chiều rộng của khổ: 1m.
- Khoảng cách các sóng: 166mm.
- Chiều cao tôn tấm: 25mm.
Kích thước tôn lợp 9 sóng vuông
- Chiều rộng khổ: 1000mm.
- Khoảng cách các sóng: 125mm.
- Chiều cao tôn lợp: 21mm.
Kích thước tôn lợp 11 sóng
- Chiều rộng khổ: 1070mm.
- Khoảng cách các sóng: 100mm.
- Chiều cao tôn tấm: 18.5mm.
- Độ dày tôn tấm: 0.8mm, 1mm, 1.5mm, 2mm, 3mm.
Kích thước tôn lợp 13 sóng
- Độ dày tôn lợp dao động từ 0.8mm đến 6.0mm.
- Khổ tôn tiêu chuẩn thông thường hiện nay là: 1070mm x 2000mm/4000mm/6000mm.
Xem thêm : Bán biệt thự An Phú An Khánh: Tìm ngôi nhà mơ ước của bạn
Thông thường, các loại tôn 9 sóng và 11 sóng thích hợp cho các công trình dân dụng như nhà ở, lợp mái, ki ốt, nhà hàng. Riêng loại tôn lợp 13 sóng có kích thước đặc biệt hơn và tùy thuộc vào từng đặc điểm công trình mà quý khách hàng có thể lựa chọn kích thước tấm tôn phù hợp.
Top loại tôn lợp mái được sử dụng nhiều nhất hiện nay
Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại tôn lợp mái khác nhau với đa dạng chất liệu, màu sắc và tính năng khác nhau. Dưới đây là top loại tôn lợp mái được sử dụng nhiều nhất hiện nay:
Tôn lạnh loại 1 lớp
Tôn lạnh loại 1 là một loại vật liệu chịu lực và chịu nhiệt tốt, cũng như có tính năng chống ăn mòn và chống cháy. Lớp tôn lạnh loại 1 có độ dày khác nhau và phù hợp với từng dự án. Việc sử dụng tôn lạnh loại 1 lớp giúp tăng độ bền, tuổi thọ của công trình và giảm chi phí bảo trì, sửa chữa trong quá trình sử dụng.
Tôn xốp, tôn cách nhiệt
Tôn xốp, còn được gọi là tôn lợp xốp, có tính nhẹ, dễ thi công và cách âm tốt. Với khả năng chống thời tiết và cách nhiệt tốt, tôn xốp được sử dụng nhiều trong xây dựng nhà xưởng, kho bãi, nhà ở. Tôn cách nhiệt, hay tôn cách âm cách nhiệt, là loại vật liệu kết hợp giữa tôn và lớp cách nhiệt xốp.
Tôn sóng ngói
Với độ bền, khả năng chịu lực và chống thấm tuyệt vời, tôn sóng ngói là một trong những vật liệu được ưa chuộng nhất trong việc lắp đặt mái nhà và tường chắn. Tôn sóng ngói có thể sản xuất với nhiều màu sắc khác nhau, giúp cho công trình có thêm tính thẩm mỹ và độc đáo. Ngoài ra, việc lắp đặt tôn sóng ngói cũng rất dễ dàng.
Tôn kẽm – Tôn cán sóng
Xem thêm : Bình Gas Petrovietnam 12kg Van Chụp Màu Hồng
Tôn kẽm được làm từ tấm sắt phủ lớp kẽm bảo vệ chống ăn mòn, có độ bền và tuổi thọ cao, chịu tác động của thời tiết và môi trường. Tôn kẽm thường được dùng để làm mái che, tường rào, ống thông gió và các công trình xây dựng. Tôn cán sóng có độ dày lớn hơn và thường được sử dụng trong các công trình lớn như nhà xưởng, kho bãi, công trình công nghiệp.
Cách tính diện tích tôn lợp mái nhà chính xác nhất
Công thức tính diện tích mái tôn là (Chiều cao mái tôn × 2) x chiều dài mặt sàn. Ví dụ: diện tích mặt sàn là 70m2, chiều cao từ trên mái nhà là 3m đến chiều dài căn nhà là 10m. Chúng ta tính được chiều sâu căn nhà là 7m. Từ trên mái tôn hạ một đường thẳng về chiều sâu căn nhà là 3,5m. Hai mép góc bởi một nửa chiều ngang bằng chiều cao mái nhà. Áp dụng công thức tính góc trong tam giác, chúng ta có b2 = a2 − b2 = 6,5m. Cuối cùng, sử dụng công thức tính diện tích mái tôn, chúng ta sẽ có diện tích là 130m2.
Đây là cách tính độ dài chiều cao mái tôn và diện tích mái tôn chính xác theo tiêu chuẩn thợ xây dựng.
Hy vọng bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn về kích thước tôn lợp mái và khổ tôn tiêu chuẩn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với chúng tôi tại Chung cư Viglacera Đại Phúc để được tư vấn và hỗ trợ.
Nguồn: https://viglaceradaiphuc.com
Danh mục: Biệt thự